Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh cơ bản nhất

Thảo luận trong 'Làm quen - Kết bạn - Tâm sự - Nhật ký - Spam' bắt đầu bởi trungvn2092, 21/1/15.

Lượt xem: 747

  1. trungvn2092

    trungvn2092 Lính mới Ketqua04.net

    Tham gia:
    13/1/15
    Bài viết:
    0
    Được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    0
    Không giống như học từ vựng tiếng anh hàng ngày http://entapnoi.com/luyen-tap/tu-vung-tieng-anh-moi-ngay-chu-de-mua-dong.html, ngữ pháp tiếng Anh luôn là phần khó khăn nhất. Biết được điều đó, tớ đã tổng hợp ngữ ngữ pháp tiếng anh cơ bản nhất http://entapnoi.com/luyen-tap/ngu-phap-tieng-anh-co-ban-tong-hop-ve-danh-tu.htmlmục danh từ giúp các bạn ở dưới đây. Mong là sẽ giúp các bạn học tiếng Anh tiện lợi và hiệu quả hơn.

    1. Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản: Danh từ ghép.

    Là danh từ được tạo thành từ 1 hoặc 2 từ đơn. Danh từ ghép thường được ghép từ [danh từ] + [danh từ] hoặc [tính từ] + [danh từ]. Có 3 dạng danh từ ghép như sau:

    Mở hay sử dụng khoảng trống (basketball shoe)
    Sử dụng dấu gạch ngang (six-pack)
    Đóng (livingroom)
    Danh từ + Danh từ flower shop Where is the flower shop?
    fire-fly In the summer you can see fire-flies at night.
    basketball Shall we play basketball today?
    Tính từ + Danh từ fullmoon We celebrate Children’s holiday on August fullmoon day
    Black-beetle Black-beetles lives 5 days without his head
    hardware Hardware is the physical aspect of computer
    Động từ (-ing) + Danh từ breakfast We always eat breakfast at 8am.
    dressing-room Put the clothes in the red washing machine.
    Fighting cock My father just bought a fighting cock
    Danh từ + Động từ (-ing) sunset I ussually go jogging at sunset.
    fingerprint We have different fingerprint
    train-spotting Train-spotting is one of my hobby.
    Động từ + Giới từ check-in You can check-in anytime you like.
    Danh từ + Cụm giới từ mother-in-law My mother-in-law lives with us.
    Giới từ + Danh từ underground London Underground is the first underground railway in the world
    Danh từ + Tính từ truckful We need 10 truckfuls of bricks.

    2. Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản: Danh từ đếm được và không đếm được.

    - Danh từ đếm được: là danh từ có thể dùng được với số đếm.
    - Danh từ không đếm được: là danh từ không dùng được với số đếm, do đó nó không có hình thái số ít, số nhiều.
    Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt. VD: person – people; child – children; tooth – teeth; foot – feet; mouse – mice ..
    Một số các danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water … đôi khi được dùng như các danh từ số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của vật liệu đó.
    Danh từ “time” nếu dùng với nghĩa là “thời gian” là không đếm được nhưng khi dùng với nghĩa là “thời đại” hay “số lần” là danh từ đếm được.
    - I have spent too much time on my work. (thời gian, không đếm được)
    - She has walked that street three times before. (số lần, đếm được)

    Các định ngữ được dùng với danh từ đếm được và không đếm được trong ngữ pháp tiếng Anh cơ bản:

    WITH COUNTABLE NOUN WITH UNCOUNTABLE NOUN
    a(n), the, some, any the, some, any
    this, that, these, those this, that
    none, one, two, three,… None
    many
    a lot of
    a [large / great] number of
    (a) few
    fewer… than
    more….than much (thường dùng trong câu phủ định, câu hỏi)
    a lot of
    a large amount of
    (a) little
    less….than
    more….than
    Một số từ không đếm được nên biết:

    sand
    food
    meat
    water money
    news
    measles (bệnh sởi)
    soap information
    air
    mumps (bệnh quai bị)
    economics physics
    mathematics
    politics
    homework

    3. Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản: Danh từ số ít và số nhiều.

    Danh từ số nhiều, chúng ta thêm “s” vào cuối mỗi danh từ, ví dụ:
    Chair Chairs (nhiều chiếc ghế)
    Cat Cats ( nhiều con mèo)
    Ngoại lệ, với danh từ kết thúc bằng o, s, z, x, sh, và ch danh từ thêm đuôi “es”
    box boxes
    dish dishes
    Đi đôi với việc thêm đuôi es vào cuối mỗi từ, cách phát âm đuôi này không chỉ dừng lại âm “z” hoặc âm “s”, mà cũng thêm một âm tiết nữa, phát âm như “iz”
    Ngoài ra, còn có một số ngoại lệ khi thêm đuôi “s” vào cuối danh từ mà chúng ta cũng cần nhớ, khi danh từ kết thúc với một số trường hợp sau :
    Kết thúc Cách chuyển Ví dụ
    Y Y -> I + esY + s: trong trường hợp trước âm “y” là một trong 5 nguyên âm (o, e, i, o, u) LadyKey LadiesKeys
    O O + esO+ s: trước “o” là một nguyên âmO+ s/ es đều được với những trường hợp sau: canto, solo, piano, lasso, halo, memento, albino, sirocco HeroStudios Heroes
    F/Fe F/ Fe – > v + es LeafKnife LeavesKnives
    - Danh từ số ít sử dụng “this” và “that” còn danh từ số nhiều đi với “these” và “those”.
    - Danh từ số nhiều dùng many, a lot of, lots of. Ví dụ: many buses, a lot of pupills…
    - The number of” (số lượng) đi với danh từ số nhiều, nhưng động từ chia ở dạng số ít.
    Cụ thể là: The number of cars on our road has increased each year. (Số lượng xe ô tô tăng lên hàng năm)
    Một số danh từ được để dưới dạng số nhiều nhưng thực tế được sử dụng như số ít (news, mathematics)

    Chúc bạn học tốt ngữ pháp tiếng Anh cơ bản nhé!
     

Cộng đồng Ketqua1.net